• Về Tierra
Logo Logo white

icon filters

Tổng quan về kim cương thiên nhiên GIA

img slider

Cut - Giác cắt

Giác cắt là tiêu chuẩn ảnh hưởng lớn nhất đến vẻ đẹp của viên kim cương và liên quan đến vẻ đẹp chung về độ sáng, các mặt đối xứng và lấp lánh của đá quý.

img slider

Clarity - Độ tinh khiết

Thước đo của sự tinh khiết và quý hiếm của viên kim cương, được phân loại theo mức độ hiển thị của các tùy vết dưới độ phóng đại 10 lần của kính lúp. Một viên kim cương được xem là hoàn mỹ nếu dưới độ phóng đại đó, không có tạp chất và khuyết điểm bên ngoài có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

img slider

Color - Màu sắc

Với việc hầu hết kim cương đều có một chút màu vàng hoặc nâu đây là tiêu chuẩn để đo độ “không màu”. Theo tiêu chuẩn của GIA, kim cương được đánh giá màu sắc từ “D” (không màu) đến “Z” (vàng nhạt). Càng không màu, viên kim cương càng quý hiếm và có giá trị cao.

img slider

Carat - Weight

Carat là đơn vị tiêu chuẩn trên thế giới để tính trọng lượng của viên kim cương qua đó đánh giá độ lớn và giá trị của nó. Ở Việt Nam, đơn vị tính được sử dụng phổ biến hơn là mm (hay còn đọc là ly).

icon filters Bộ lọc
icon close




icon sort Sắp xếp
icon close

Đang lọc theo



Nhận tư vấn từ Tierra

Đăng ký ngay bên dưới để nhận được sự hỗ trợ từ chúng tôi.

    icon-advise
    icon-advise

    img shape

    ROUND

    img shape

    PEAR

    img shape

    OVAL

    img shape

    EMERALD

    img shape

    HEART

    img shape

    PRINCESS

    img shape

    MARQUISE

    img shape

    RADIANT

    Carat ( Trọng lượng )

    Cut ( Chế tác )

    Price ( Giá tiền )

    đ
    đ

    Color( Màu sắc )

    Clarity( Độ tinh khiết )

    Size phổ biến ( Kích thước )
    icon note

    Discover Truly Brilliant TM - a premium collection of expertly curated diamonds chosen for their balance of traceability, sustainability, cut, color, and clarity in a variety of carat weights

    Discover Truly Brilliant TM - a premium collection of expertly curated diamonds chosen for their balance of traceability, sustainability, cut, color, and clarity in a variety of carat weights

    3.6 mm

    4.5 mm

    5.0 mm

    5.4 mm

    6.3 mm

    6.6 mm

    6.8 mm

    7.2 mm

    8.1 mm

    Bộ lọc nâng cao

    icon down

    Bộ lọc cơ bản

    icon up

    Table( Mặt bàn )

    %
    %

    Depth( Độ sâu )

    %
    %

    Size( Kích thước )

    mm
    mm

    Bộ lọc nâng cao

    icon close

    icon close

    Bộ lọc cơ bản

    Làm mới bộ lọc

    icon refresh

    Đây là những chứng nhẫn chất lượng và nguồn gốc của viên kim cương quốc tế được lưu hành rộng rãi trên thế giới. Trong đó, nổi tiếng nhất là chứng nhận kim cương thiên nhiên của Viện Ngọc học Hoa Kỳ (GIA). Tiếp đến là chứng nhận của Hiệp hội Đá quý Hoa Kỳ (AGS), hoặc Viện Đá quý Quốc tế (IGI) đảm bảo giá trị và chất lượng viên kim cương của bạn. Kim cương GIA, AGS và IGI là tiêu chuẩn vàng trong kiểm định kim cương. Các kiểm định của những tổ chức này rất chi tiết về các đặc điểm chính của mỗi viên kim cương.

    Tiêu chuẩn 4C của kim cương thiên nhiên bao gồm Carat (trọng lượng), Color (màu sắc), Clarity (độ tinh khiết) và Cut (giác cắt), đây là những tiêu chuẩn đánh giá của Viện Ngọc học Hoa Kỳ (GIA). Kim cương 4Cs đều được phân loại cụ thể dựa trên những thông số kim cương này.

    Hình dạng kim cương thiên nhiên là vẻ ngoài hình học của viên kim cương, được phân thành hai nhóm: kim cương tròn và kim cương hình dạng độc đáo – Fancy (kim cương có hình dạng lạ mắt). Kim cương tròn, còn được biết đến là những viên kim cương có dáng tròn với kiểu cắt brilliant và là hình dạng kim cương truyền thống nhất. Kim cương hình dạng Fancy đề cập đến bất kỳ viên kim cương nào không phải kim cương tròn. Những viên kim cương Fancy có hình dạng lạ mắt bao gồm Princess (kim cương vuông có góc nhọn ở 4 đỉnh), Cushion (kim cương vuông hoặc chữ nhật bo góc), Emerald (kim cương có hình dạng hình chữ nhật, thon dài và các đường cắt được sắp xếp song song xuống viên đá), Oval (kim cương dáng bầu dục), Pear (kim cương dáng quả lê hoặc giọt nước), Marquise (kim cương có dáng thon dài nhọn ở hai đầu), Heart (kim cương trái tim).

    Giác cắt kim cương và hình dạng kim cương thiên nhiên là hai khái niệm khác nhau. Giác cắt kim cương là yếu tố thuộc về bên tron, quyết định đến độ lấp lánh và tản sáng của viên kim cương. Trong khi, hình dạng kim cương mô tả vẻ ngoài hình học của một viên kim cương. Giác cắt sẽ xác định hình dạng của một viên kim cương thô sẽ như thế nào – nhưng điều này sẽ không mang nghĩa ngược lại.

    Hình dạng kim cương thiên nhiên thực chất được quyết định bởi giác cắt trên bên mặt và có ảnh hưởng lớn đến độ lấp lánh của nó. Bởi vì hình dạng quyết định số lượng các mặt trên một viên kim cương thô và cách ánh sáng truyền qua viên đá. Các mặt của viên kim cương là những bề mặt phẳng, được đánh bóng, cắt chính xác và sắp xếp theo tỷ lệ, để tối đa hóa khả năng tích lũy và tán xạ ánh sáng của viên kim cương. Chất lượng giác cắt là yếu tố quan trọng nhất tạo nên độ lấp lánh của viên kim cương, tiếp đến là màu sắc (nước kim cương) và độ tinh khiết. Bảng màu sắc và độ tinh khiết của kim cương càng cao thì viên kim cương càng sáng.

    Tất cả các viên kim cương thiên nhiên đều cắt mài đặc biệt để tối đa hóa độ rực rỡ. Đến nay, mặc dù có nhiều tranh cãi tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào chỉ ra rằng hình dạng kim cương nào là lấp lánh nhất. Mỗi hình dạng kim cương đều có kiểu cắt và các mặt độc đáo riêng, tạo ra các mức độ tỏa sáng khác nhau. Có ba giác cắt kim cương được sử dụng để chế tác mọi hình dạng kim cương: kiểu cắt brilliant, kiểu cắt lớp và kiểu cắt hỗn hợp.

    Kim cương GIA là cách viết tắt để mô tả những viên kim cương thiên nhiên đã được GIA kiểm định. GIA là một tổ chức độc lập, phi lợi nhuận thực hiện nghiên cứu đá quý, đào tạo các chuyên gia về đá quý và đặt ra các tiêu chuẩn để xác định chất lượng kim cương. Một trong những nhiệm vụ chính của GIA là kiểm định kim cương. Bạn có thể đã nghe hoặc học về tiêu chuẩn 4C của kim cương bao gồm color (bảng nước kim cương), clarity (độ tinh khiết), cut (giác cắt) và carat (trọng lượng). GIA đã tạo ra thông số kim cương này, cùng với các quy trình khoa học để đánh giá từng chữ “C” và thuật ngữ đánh giá được sử dụng để mô tả kim cương.
    GIA không khai thác kim cương thô, cũng như không mua, bán hoặc kinh doanh kim cương với mục đích thương mại. GIA không thẩm định kim cương và không liên quan đến việc định giá tiền hoặc giá trị kim cương. GIA hoạt động độc lập, đảm bảo rằng các kiểm định kim cương của họ là hoàn toàn khách quan và không thiên vị.

    Kim cương Triple X trên bảng giá kim cương là thuật ngữ để chỉ những viên kim cương tròn cắt kiểu brilliant, được GIA đánh giá sở hữu: giác cắt Xuất sắc, độ đối xứng Xuất sắc và độ bóng Xuất sắc. X là viết tắt của Excellent, vì vậy Triple X có nghĩa là Xuất sắc cả 3 tiêu chí theo kiểm định kim cương.

    Giác cắt, độ đối xứng và độ bóng của kim cương thể hiện một viên kim cương có độ bóng bẩy, lộng lẫy và vô cùng lấp lánh. Cả ba yếu tố thể hiện sự tương tác của viên kim cương với ánh sáng và được đánh giá trên thước đo kiểm định kim cương của GIA với mức độ Xuất sắc, Rất tốt, Tốt, Khá, đến Kém.

    Nhiều người mua kim cương tìm kiếm những viên kim cương Triple Excellent vì họ muốn sở hữu những viên kim cương có độ chế tác tốt nhất. Kỹ thuật chế tác đỉnh cao đảm bảo tạo ra một viên kim cương có khả năng phát ra ánh sáng và lửa tuyệt hảo, đồng thời có vẻ đẹp vô cùng cuốn hút.

    Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến giá kim cương là tính huỳnh quang. Đây là thuật ngữ chỉ ánh sáng mà thỉnh thoảng bạn nhìn thấy được khi một vật thể phát quang. Một số viên kim cương có tính huỳnh quang khi chúng tiếp xúc với tia cực tím (UV) từ các nguồn sáng như mặt trời và đèn huỳnh quang. Điều này có thể khiến chúng phát ra ánh sáng xanh hoặc hiếm hơn là ánh sáng vàng hoặc ánh sáng cam. Khi nguồn sáng UV không còn, viên kim cương fluorescence sẽ ngừng phát huỳnh quang và trông như những viên kim cương bình thường.

    Để biết được viên kim cương trên bảng giá kim cương đã đạt chuẩn 4Cs chưa, bạn hãy nhìn vào danh sách kim cương của Tierra, mỗi viên kim cương luôn được đính kèm một con số của GIA bên dưới ảnh. Click vào con số này, bạn dễ dàng xem thông tin chi tiết tại website của GIA, nơi bản chứng nhận online được lưu trữ. Bản chứng nhận này được tải lên trực tiếp bởi GIA và không có bất kỳ sự can thiệp từ các bên thứ 3 ví dụ những cửa hàng kinh doanh kim cương.

    Bạn cũng có thể truy cập trang chứa chứng nhận kiểm định kim cương từ Kiểm tra Báo cáo của GIA để xác thực rằng thông số kim cương trên chứng nhận của bạn khớp với thông tin được lưu trữ của GIA. Phương pháp này có thể được thực hiện nhanh chóng và thuận tiện – tất cả những gì bạn cần làm là nhập số của kim cương GIA. Với kho lưu trữ trực tuyến, các tài liệu không thể nào có sai lệch.

    Với mỗi đơn hàng kim cương của Tierra, bạn sẽ nhận được chứng chỉ GIA gốc (được in) cho viên kim cương được mua, tuy nhiên bạn cũng có thể tải xuống bản sao online theo dạng file PDF từ website của GIA.

    BẢNG GIÁ KIM CƯƠNG TỰ NHIÊN GIA 3 LY 6 ĐƯỢC CẬP NHẬT MỚI NHẤT

    NONE-FLUORESCENE

    3.6 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 15,500,000 14,500,000 12,900,000 11,000,000 10,500,000
    E 14,500,000 13,900,000 12,400,000 10,500,000 10,100,000
    F 13,900,000 13,400,000 11,600,000 10,100,000   9,500,000

    FLUORESCENE

    3.6 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 13,500,000 12,800,000 11,600,000 10,500,000 9,800,000
    E 12,600,000 12,100,000 10,500,000 9,800,000 9,400,000
    F 12,100,000 11,600,000 9,800,000 9,400,000 9,000,000

    BẢNG GIÁ KIM CƯƠNG TỰ NHIÊN GIA 4 LY 1 ĐƯỢC CẬP NHẬT MỚI NHẤT

    NONE-FLUORESCENE

    4.1 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 21,600,000 20,300,000 18,200,000 17,500,000 16,800,000
    E 20,000,000 18,800,000 17,500,000 16,800,000 15,700,000
    F 19,400,000 18,200,000 16,800,000 15,700,000 14,500,000

    FLUORESCENE

    4.1 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 19,000,000 17,500,000 16,200,000 15,900,000 15,100,000
    E 18,300,000 16,800,000 15,900,000 15,100,000 14,200,000
    F 17,900,000 15,900,000 15,100,000 14,200,000 13,800,000

    BẢNG GIÁ KIM CƯƠNG TỰ NHIÊN GIA 4 LY 5 ĐƯỢC CẬP NHẬT MỚI NHẤT

    NONE-FLUORESCENE

    4.5 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 35,500,000 30,900,000 27,500,000 24,500,000 22,800,000
    E 30,900,000 28,500,000 25,200,000 23,500,000 21,100,000
    F 28,000,000 27,100,000 23,500,000 22,800,000 20,100,000

    FLUORESCENE

    4.5 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 29,300,000 28,000,000 23,700,000 22,800,000 20,900,000
    E 27,600,000 26,700,000 23,000,000 21,500,000 20,300,000
    F 26,800,000 25,900,000 21,600,000 20,900,000 19,800,000

    BẢNG GIÁ KIM CƯƠNG TỰ NHIÊN GIA 5 LY ĐƯỢC CẬP NHẬT MỚI NHẤT

    NONE-FLUORESCENE

    5.0 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 61,500,000 58,500,000 53,500,000 50,200,000 48,000,000
    E 58,500,000 54,800,000 50,200,000 48,000,000 39,200,000
    F 54,800,000 52,600,000 48,000,000 39,200,000 37,500,000

    FLUORESCENE

    5.0 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 51,800,000 48,300,000 41,400,000 38,400,000 34,600,000
    E 47,400,000 45,100,000 39,200,000 34,600,000 31,600,000
    F 45,300,000 42,700,000 36,200,000 32,800,000 29,300,000

    BẢNG GIÁ KIM CƯƠNG TỰ NHIÊN GIA 5 LY 4 ĐƯỢC CẬP NHẬT MỚI NHẤT

    NONE-FLUORESCENE

    5.4 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 106,800,000 98,000,000 77,700,000 70,200,000 62,200,000
    E 97,500,000 89,600,000 70,700,000 65,200,000 58,500,000
    F 92,000,000 82,800,000 67,200,000 58,700,000 54,500,000

    FLUORESCENE

    5.4 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 82,700,000 76,600,000 62,500,000 59,300,000 53,200,000
    E 76,600,000 70,500,000 59,300,000 56,000,000 50,400,000
    F 69,000,000 65,300,000 57,600,000 51,600,000 46,400,000

    BẢNG GIÁ KIM CƯƠNG TỰ NHIÊN GIA 6 LY ĐƯỢC CẬP NHẬT MỚI NHẤT

    NONE-FLUORESCENE

    6.0 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 168,825,000 155,000,000 148,700,000 119,200,000 104,900,000
    E 161,200,000 144,700,000 139,200,000 111,300,000 102,600,000
    F 144,700,000 138,700,000 134,000,000 107,800,000 97,800,000

    FLUORESCENE

    6.0 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 146,000,000 128,400,000 107,300,000 98,400,000 90,000,000
    E 125,300,000 110,000,000 106,500,000 90,600,000 86,300,000
    F 117,700,000 104,800,000 92,500,000 86,100,000 75,500,000

    BẢNG GIÁ KIM CƯƠNG TỰ NHIÊN GIA 6 LY 3 ĐƯỢC CẬP NHẬT MỚI NHẤT

    NONE-FLUORESCENE

    6.3 mm** IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 282,600,000 250,300,000 210,200,000 156,800,000 135,400,000
    E 242,600,000 213,300,000 190,800,000 145,600,000 130,500,000
    F 229,400,000 180,200,000 171,500,000 133,600,000 122,200,000

    FLUORESCENE

    6.3 mm** IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 230,000,000 215,500,000 180,300,000 148,200,000 130,200,000
    E 207,200,000 190,400,000 168,300,000 134,300,000 125,800,000
    F 188,500,000 160,800,000 150,000,000 126,300,000 119,400,000

    BẢNG GIÁ KIM CƯƠNG TỰ NHIÊN GIA 6 LY 3 ĐƯỢC CẬP NHẬT MỚI NHẤT

    NONE-FLUORESCENE

    6.3 mm** IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 436,700,000 320,500,000 252,800,000 230,400,000 176,600,000
    E 300,300,000 270,200,000 220,600,000 188,800,000 154,600,000
    F 288,500,000 246,300,000 204,200,000 175,600,000 148,400,000

    FLUORESCENE

    6.3 mm** IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 320,500,000 250,800,000 198,800,000 162,900,000 148,600,000
    E 276,300,000 212,600,000 175,000,000 151,700,000 135,800,000
    F 268,600,000 201,400,000 168,400,000 146,500,000 130,300,000

    BẢNG GIÁ KIM CƯƠNG TỰ NHIÊN GIA 6 LY 8 ĐƯỢC CẬP NHẬT MỚI NHẤT

    NONE-FLUORESCENE

    6.8 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 498,500,000 393,300,000 324,200,000 301,600,000 284,400,000
    E 397,300,000 345,800,000 310,700,000 288,800,000 250,200,000
    F 365,100,000 330,200,000 286,800,000 247,100,000 230,700,000

    FLUORESCENE

    6.8 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 468,400,000 358,100,000 315,300,000 253,600,000 233,900,000
    E 355,200,000 280,800,000 249,200,000 234,300,000 215,800,000
    F 320,800,000 265,600,000 240,600,000 227,500,000 202,500,000

    BẢNG GIÁ KIM CƯƠNG TỰ NHIÊN GIA 7 LY 2 ĐƯỢC CẬP NHẬT MỚI NHẤT

    NONE-FLUORESCENE

    7.2 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 760,900,000 668,800,000 494,400,000 447,900,000 402,800,000
    E 635,500,000 578,200,000 446,400,000 394,500,000 368,700,000
    F 548,700,000 496,700,000 429,100,000 376,500,000 325,800,000

    FLUORESCENE

    7.2 mm IF VVS1 VVS2 VS1 VS2
    D 585,500,000 545,900,000 480,400,000 425,500,000 388,400,000
    E 535,600,000 488,600,000 430,600,000 380,800,000 356,600,000
    F 510,800,000 469,300,000 398,500,000 347,200,000 286,500,000

    * Đối với kim cương có chất lượng khác 3EX-NONE, kim cương có nước G và độ sạch SI trở xuống, kim cương Fancy Shape, vui lòng liên hệ để được báo giá.

    ** Áp dụng cho viên 6.3mm có trọng lượng < 1ct. Đối với kim cương có trọng lượng từ 1ct trở lên, vui lòng liên hệ để được tư vấn.

    Tierra Diamond tin rằng bạn xứng đáng sở hữu viên kim cương thiên nhiên hoàn hảo nhất với mọi mức ngân sách đầu tư. Với hơn 200.000 viên kim cương thiên nhiên kiểm định quốc tế bởi GIA (Gemological Institute of America), chúng tôi cung cấp bảng giá tham khảo dựa trên Clarity (Độ sạch); Color (Nước); None Fluorescence & Fluorescence theo từng kích cỡ kim cương (ly) phổ biến gồm 3 ly 6, 4 ly 5, 5 ly 4, 6 ly 3, 7 ly 2, 8 ly 1 dành cho kim cương tròn (Round Brilliant) kinh điển.

    Đặc biệt với dịch vụ tư vấn 1-1 tận tâm, nhiệt tình, chúng tôi sẽ giúp tìm ra viên kim cương thiên nhiên tối ưu nhất dựa trên các tiêu chuẩn 4Cs (Carat, Color, Clarity, Cut) và tiêu chí chuyên sâu như Triple X (3 Excellent: Excellent cut, Excellent symmetry, Excellent Polish) hay None Fluorescence & Fluorescence.

    Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để sở hữu những viên kim cương đẹp nhất và đáng giá nhất dành riêng cho bạn!

    icon filters Bộ lọc

    icon chat