Sở hữu ngay tài khoản riêng cho mình để dễ dàng xem, thêm các món trang sức yêu thích vào giỏ hàng, thanh toán nhanh chóng cùng nhiều trải nghiệm thú vị khác.
Giá vàng năm 2004 bao nhiêu 1 chỉ? Biểu đồ giá vàng 9999 năm 2004
Giá vàng năm 2004 có nhiều biến động quan trọng do ảnh hưởng từ nền kinh tế toàn cầu và các chính sách tài chính. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về giá vàng 9999 năm 2004 là bao nhiêu hay tra cứu giá vàng thế giới năm 2004, hãy xem ngay bài viết […]
Giá vàng năm 2004có nhiều biến động quan trọng do ảnh hưởng từ nền kinh tế toàn cầu và các chính sách tài chính. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về giá vàng 9999 năm 2004 là bao nhiêu hay tra cứu giá vàng thế giới năm 2004, hãy xem ngay bài viết dưới đây của Tierra!
Năm 2004, giá vàng thế giới ghi nhận nhiều biến động mạnh. Từ tháng 12/2003 – 01/2004, giá vàng lần đầu vượt ngưỡng 400 USD/ounce, tương đương 792.000 VND/chỉ, mức cao nhất từ năm 1988 – 2004. Đến ngày 25/10/2004, giá vàng đạt 814.000 VND/chỉ. Tháng 11/2005, giá tiếp tục tăng lên 955.000 VND/chỉ, chạm mốc 500 USD/ounce.
Sự mất giá của đồng USD hơn 20% so với euro trong năm 2003 đã thúc đẩy nhu cầu đầu tư vào vàng, khiến giá vàng tăng 26,6% so với năm trước. Điều này đã phản ánh xu hướng đầu tư vàng như kênh tích trữ tài sản an toàn trước tình hình kinh tế – chính trị bất ổn, đặc biệt là ảnh hưởng từ chiến tranh Iraq và nguy cơ khủng bố toàn cầu. Tuy nhiên, các chuyên gia cũng dự báo khả năng đồng USD phục hồi, do Mỹ có thể điều chỉnh chính sách tiền tệ, tác động đến xu hướng giá vàng trong những năm tiếp theo.
Giá vàng năm 2004 bao nhiêu 1 chỉ?
1.1. Giá vàng trong nước năm 2004
Giá vàng năm 2004 là bao nhiêu? Bảng giá vàng trong nước năm 2004 ghi nhận nhiều biến động với mức giá dao động từ 750.000 – 900.000 đồng/chỉ. So với năm 2003, giá vàng đã có sự tăng trưởng mạnh, phản ánh xu hướng chung của thị trường quốc tế.
Tra cứu giá vàng năm 2004 tại Việt Nam:
Thời điểm
Giá mua (đồng/chỉ)
Giá bán (đồng/chỉ)
Tháng 1/2004
750.000
760.000
Tháng 3/2004
780.000
790.000
Tháng 6/2004
840.000
850.000
Tháng 9/2004
870.000
880.000
Tháng 12/2004
890.000
900.000
Giá vàng SJC và vàng 9999 tại Việt Nam có xu hướng tăng mạnh từ tháng 6/ 2004 đến tháng 12/ 2004, điều này phản ánh sự ảnh hưởng của giá vàng thế giới và tỷ giá ngoại tệ.
1.2. Giá vàng thế giới năm 2004
Năm 2004, giá vàng thế giới ghi nhận xu hướng tăng mạnh, lần đầu tiên vượt ngưỡng 400 USD/ounce (dao động 400 – 450 USD/ounce), đánh dấu mức cao nhất trong hơn một thập kỷ. Nguyên nhân chính đến từ sự mất giá của đồng USD, các nhà đầu tư có xu hướng chuyển sang vàng như một tài sản tích lũy an toàn và khoản đầu tư sinh lời hiệu quả. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế và chính trị bất ổn như chiến tranh Iraq, lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cũng tác động đến giá vàng.
Bảng giá vàng thế giới năm 2004 theo từng thời điểm:
Tháng
Giá vàng thế giới (USD/ounce)
Tháng 1/2024
405
Tháng 3/2024
415
Tháng 6/2024
430
Tháng 9/2024
440
Tháng 12/2024
450
Giá vàng thế giới tăng liên tục trong năm 2004, đặc biệt tăng mạnh từ tháng 6 trở đi.
2. Biểu đồ giá vàng thế giới năm 2004
Dưới đây là biểu đồ thể hiện biến động giá vàng thế giới trong năm 2004:
Biểu đồ giá vàng năm 2004
3. Biểu đồ giá Đô La (USD) năm 2004
Bên cạnh giá vàng, tỷ giá USD cũng có ảnh hưởng lớn đến thị trường vàng. Dưới đây là bảng tỷ giá USD/VND trong năm 2004:
Ngày
Lần cuối
Mở
Cao
Thấp
KL
% Thay đổi
01/02/2025
25,555.0
25,025.0
25,607.0
25,025.0
+1.98%
01/01/2025
25,060.0
25,485.0
25,485.0
25,005.0
-1.65%
01/12/2024
25,480.0
25,367.5
25,512.5
25,340.0
+0.54%
01/11/2024
25,344.0
25,280.0
25,435.0
25,255.0
+0.29%
01/10/2024
25,270.0
24,575.0
25,455.0
24,552.5
+2.91%
01/09/2024
24,555.0
24,875.0
24,897.5
24,520.0
-1.23%
01/08/2024
24,860.0
25,200.0
25,270.0
24,800.0
-1.49%
01/07/2024
25,235.0
25,450.0
25,458.5
25,235.0
-0.83%
01/06/2024
25,445.0
25,440.0
25,471.5
25,404.5
+0.02%
01/05/2024
25,440.0
25,360.0
25,477.0
25,320.0
+0.43%
01/04/2024
25,330.0
24,817.5
25,465.5
24,770.0
+2.10%
01/03/2024
24,810.0
24,652.5
24,824.0
24,602.5
+0.69%
01/02/2024
24,640.0
24,414.5
24,707.5
24,330.0
+0.92%
01/01/2024
24,415.0
24,265.0
24,625.0
24,250.0
+0.64%
01/12/2023
24,260.0
24,300.0
24,391.0
24,180.0
+0.04%
01/11/2023
24,250.0
24,575.0
24,593.0
24,097.0
-1.26%
01/10/2023
24,560.0
24,305.0
24,620.0
24,297.5
+1.15%
01/09/2023
24,280.0
24,120.0
24,447.5
23,995.0
+0.91%
01/08/2023
24,060.0
23,677.5
24,200.0
23,664.5
+1.60%
01/07/2023
23,680.0
23,546.5
23,790.0
23,546.5
+0.45%
01/06/2023
23,575.0
23,491.0
23,596.5
23,455.0
+0.38%
01/05/2023
23,485.0
23,452.5
23,550.0
23,411.0
+0.15%
01/04/2023
23,450.0
23,465.0
23,565.5
23,440.0
0.00%
01/03/2023
23,450.0
23,745.0
23,790.0
23,456.0
-1.22%
Cao nhất:
25,607.0
% Thay đổi:
7.6
Trung bình:
24,603.7
Chênh lệch:
2,196.0
Thấp nhất:
23,411.0
Đồng USD giảm giá so với các loại tiền tệ khác, tạo điều kiện để vàng tăng giá.
Mối quan hệ nghịch đảo giữa giá vàng và USD tiếp tục duy trì trong năm 2004.
4. Biểu đồ giá vàng từ 2004 – 2024
Từ năm 2004 đến nay, giá vàng đã có nhiều thay đổi đáng kể.
Biểu đồ giá vàng Việt Nam từ năm 2004 – 2024:
Năm
Giá đầu năm
Giá cao nhất
Giá thấp nhất
Giá cuối năm
Tỷ lệ thay đổi (%)
2004
792.000
814.000
750.000
810.000
+4,97%
2005
810.000
955.000
800.000
940.000
+16,05%
2006
940.000
1.157.000
1.047.000
1.135.000
+20,74%
2007
1.135.000
1.648.000
1.200.000
1.610.000
+41,84%
2008
1.610.000
1.764.000
1.500.000
1.750.000
+8,07%
2009
1.750.000
2.870.000
1.750.000
2.850.000
+62,86%
2010
2.850.000
3.670.000
2.800.000
3.650.000
+28,07%
2011
3.650.000
4.890.000
3.600.000
4.268.000
+16,92%
2012
4.268.000
4.580.000
4.100.000
4.130.000
-3,23%
2013
4.130.000
4.700.000
3.500.000
3.700.000
-10,42%
2014
3.700.000
3.800.000
3.500.000
3.650.000
-1,35%
2015
3.650.000
3.750.000
3.500.000
3.600.000
-1,37%
2016
3.600.000
3.900.000
3.550.000
3.800.000
+5,56%
2017
3.800.000
3.950.000
3.700.000
3.900.000
+2,63%
2018
3.900.000
4.100.000
3.800.000
4.000.000
+2,56%
2019
4.000.000
4.750.000
3.900.000
4.275.000
+6,88%
2020
4.275.000
6.032.000
4.200.000
5.950.000
+39,22%
2021
5.950.000
6.100.000
5.732.000
6.000.000
+0,84%
2022
6.000.000
6.520.000
5.870.000
6.350.000
+5,83%
2023
6.350.000
7.100.000
6.200.000
6.950.000
+9,45%
2024
6.950.000
9.240.000
6.800.000
8.420.000
+12,95%
(Đơn vị: đồng/chỉ)
Biểu đồ giá vàng thế giới từ năm 2004 – 2024:
Năm
Giá trung bình
Giá đầu năm
Giá cao
Giá thấp
Giá cuối năm
Thay đổi %
2004
409,53
415,2
455,75
373,5
438
4,97%
2005
444,99
426,8
537,5
411,5
513
17,12%
2006
604,34
520,75
725,75
520,75
635,7
23,92%
2007
696,43
640,75
841,75
608,3
836,5
31,59%
2008
872,37
840,75
1.023,50
692,5
865
3,41%
2009
973,66
869,75
1.218,25
813
1.104,00
27,63%
2010
1.226,66
1.113,00
1.426,00
1.052,25
1.410,25
27,74%
2011
1.573,16
1.405,50
1.896,50
1.316,00
1.574,50
11,65%
2012
1.668,86
1.590,00
1.790,00
1.537,50
1.664,00
5,68%
2013
1.409,51
1.681,50
1.692,50
1.192,75
1.201,50
-27,79%
2014
1.266,06
1.219,75
1.379,00
1.144,50
1.199,25
-0,19%
2015
1.158,86
1.184,25
1.298,00
1.049,60
1.060,20
-11,59%
2016
1.251,92
1.075,20
1.372,60
1.073,60
1.151,70
8,63%
2017
1.260,39
1.162,00
1.351,20
1.162,00
1.296,50
13%
2018
1.268,93
1.312,80
1.360,25
1.176,70
1.281,65
-1,15%
2019
1.393,34
1.287,20
1.542,60
1.270,05
1.523,00
18,83%
2020
1.773,73
1.520,55
2.058,40
1.472,35
1.895,10
24,43%
2021
1.798,89
1.946,60
1.954,40
1.678,00
1.828,60
-3,51%
2022
1.801,87
1.800,10
2.043,30
1.626,65
1.824,32
-0,23%
2023
1.943,00
1.824,16
2.115,10
1.811,27
2.062,92
13,08%
2024
2.245,60
2.064,61
2.510,16
1.992,06
2.465,12
19,50%
(Đơn vị tính: USD/ounce)
Giá vàng năm 2004 đã trải qua nhiều biến động quan trọng, ảnh hưởng bởi yếu tố kinh tế và chính trị toàn cầu. Dù ở thời điểm nào, vàng vẫn luôn được xem là một kênh đầu tư an toàn và sinh lời hiệu quả. Nếu bạn quan tâm đến xu hướng giá vàng và thị trường tài chính, hãy theo dõi các bài viết của Tierrađể cập nhật thông tin mới nhất!
FAQ – Những câu hỏi thường gặp
1. Giá vàng năm 2004 cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu?
Giá vàng thấp nhất năm 2004 là 750.000 đồng/chỉ vào đầu năm.
Giá vàng cao nhất năm 2004 đạt 900.000 đồng/chỉ vào tháng 12.